Thực đơn
UEFA_Champions_League_2008-09 Các vòng đấu loạiLễ bốc thăm cho hai vòng loại đầu tiên tiến hành ngày 1 tháng 7 năm 2008 tại Nyon, Thuỵ Sĩ. Lượt đi vòng loại thứ nhất diễn ra trong hai ngày 15 và 16 tháng 7, lượt về diễn ra trong hai ngày 22 và 23 tháng 7 năm 2008.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Linfield | 1–3 | Dinamo Zagreb | 0–2 | 1–1 |
Valletta | 0–3 | Artmedia Petržalka | 0–2 | 0–1 |
Dinamo Tbilisi | 3–1 | NSÍ Runavík | 3–0 | 0–1 |
Santa Coloma | 2–7 | Kaunas | 1–4 | 1–3 |
Murata | 0–9 | IFK Göteborg | 0–5 | 0–4 |
Llanelli | 1–4 | Ventspils | 1–0 | 0–4 |
Anorthosis Famagusta | 3–0 | Pyunik Yerevan | 1–0 | 2–0 |
Inter Baku | (a)1–1 | Rabotnički | 0–0 | 1–1 |
Tampere United | 3–2 | Budućnost | 2–1 | 1–1 |
F91 Dudelange | 0–3 | Domžale | 0–1 | 0–2 |
Dinamo Tirana | 1–4 | Modriča | 0–2 | 1–2 |
Aktobe | 1–4 | Sheriff Tiraspol | 1–0 | 0–4 |
Drogheda United | 3–1 | Levadia | 2–1 | 1–0 |
BATE | 3–0 | Valur | 2–0 | 1–0 |
Thể thức bốc thăm vòng loại thứ nhất là các câu lạc bộ được chia thành hai nhóm dựa theo Hệ số UEFA. Nhóm dưới bao gồm 14 đội bóng của các liên đoàn có hạng 40-53: không đội bóng nào trong nhóm này được UEFA xếp hạng câu lạc bộ.
2 trong số 14 cặp đấu kết thúc bằng chiến thắng của đội ở nhóm dưới: Inter Baku (Azerbaijan, liên đoàn hạng 42) thắng Rabotnički (Macedonia, 36) và BATE (Belarus, 40) thắng Valur (Iceland, 37).
Lượt đi vòng loại thứ nhất diễn ra trong hai ngày 29 và 30 tháng 7, lượt về diễn ra trong hai ngày 5 và 6 tháng 8 năm 2008.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Rangers | 1–2 | Kaunas | 0–0 | 1–2 |
Brann | (a)2–2 | Ventspils | 1–0 | 1–2 |
Inter Baku | 1–3 | Partizan | 1–1 | 0–2 |
Tampere United | 3–7 | Artmedia Petržalka | 1–3 | 2–4 |
Anorthosis Famagusta | 4–3 | Rapid Wien | 3–0 | 1–3 |
Domžale | 2–6 | Dinamo Zagreb | 0–3 | 2–3 |
Panathinaikos | 3–0 | Dinamo Tbilisi | 3–0 | 0–0 |
IFK Göteborg | 3–5 | Basel | 1–1 | 2–4 |
Sheriff Tiraspol | 0–3 | Sparta Prague | 0–1 | 0–2 |
Drogheda United | 3–4 | Dynamo Kyiv | 1–2[B] | 2–2 |
Anderlecht | 3–4 | BATE | 1–2 | 2–2 |
Beitar Jerusalem | 2–6 | Wisła Kraków | 2–1 | 0–5 |
Fenerbahçe | 7–0 | MTK Hungária | 2–0 | 5–0 |
Aalborg BK | 7–1 | Modriča | 5–0 | 2–1 |
Ở vòng loại thứ hai các câu lạc bộ cũng được chia thành hai nhóm theo Hệ số UEFA. Nhóm trên bao gồm 14 câu lạc bộ có thứ hạng UEFA cao hơn 166, nhóm dưới gồm các câu lạc bộ có thứ hạng thấp hơn hoặc không được xếp hạng.
3 trong số 14 cặp đấu kết thúc bằng chiến thắng của đội ở nhóm dưới: Kaunas (không xếp hạng) thắng Rangers (hạng 24), BATE (không xếp hạng) thắng Anderlecht (hạng 56) và Anorthosis Famagusta (hạng 193) thắng Rapid Wien (hạng 166).
Vòng loại thứ ba được tiến hành bốc thăm vào 1 tháng 8 năm 2008 tại Nyon, Thụy Sĩ.[2] Lượt đi diễn ra trong hai ngày 12 và 13 tháng 8, lượt về diễn ra sau đó 2 tuần 26 và 27 tháng 8. Đội thắng trong các cặp đấu sẽ lọt vào vòng đấu bảng, trong khi đó đội thua chuyển sang thi đấu ở Cúp UEFA 2008-09, làm hạt giống ở vòng một.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Anorthosis Famagusta | 3–1 | Olympiakos | 3–0 | 0–1 |
Vitória Guimarães | 1–2 | Basel | 0–0 | 1–2 |
Shakhtar Donetsk | 5–1 | Dinamo Zagreb | 2–0 | 3–1 |
Schalke 04 | 1–4 | Atlético Madrid | 1–0 | 0–4 |
Aalborg BK | 4–0 | Kaunas | 2–0 | 2–0 |
Barcelona | 4–1 | Wisła Kraków | 4–0 | 0–1 |
Levski Sofia | 1–2 | BATE | 0–1 | 1–1 |
Standard Liège | 0–1 | Liverpool | 0–0 | 0–1 (hp) |
Partizan | 3–4 | Fenerbahçe | 2–2 | 1–2 |
Twente | 0–6 | Arsenal | 0–2 | 0–4 |
Spartak Moskva | 2–8 | Dynamo Kyiv | 1–4 | 1–4 |
Juventus | 5–1 | Artmedia Petržalka | 4–0 | 1–1 |
Brann | 1–3 | Marseille | 0–1 | 1–2 |
Fiorentina | 2–0 | Slavia Praha | 2–0 | 0–0 |
Galatasaray | 2–3 | Steaua Bucureşti | 2–2 | 0–1 |
Sparta Prague | 1–3[C] | Panathinaikos | 1–2 | 0–1 |
Giống hai vòng loại trước, ở vòng loại này các câu lạc bộ cũng được chia thành hai nhóm. Nhóm trên bao gồm 16 câu lạc bộ có thứ hạng UEFA cao hơn 61, nhóm dưới gồm các câu lạc bộ có thứ hạng thấp hơn hoặc không được xếp hạng. Tuy nhiên việc bốc thăm được tiến hành trước khi vòng loại thứ hai kết thúc. Do đó hai câu lạc bộ Kaunas và BATE được xếp ở nhóm trên, do thứ hạng của đội bóng đã bị họ loại cao hơn 61.
4 trong số 16 cặp đấu kết thúc bằng chiến thắng của đội ở nhóm dưới: Anorthosis Famagusta (hạng 193) thắng Olympiacos (hạng 44); BATE (không xếp hạng) thắng Levski Sofia (hạng 80); Atlético Madrid (hạng 67) thắng Schalke 04 (hạng 22) và Dynamo Kyiv (hạng 74) thắng Spartak Moskva (hạng 61).
Thực đơn
UEFA_Champions_League_2008-09 Các vòng đấu loạiLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: UEFA_Champions_League_2008-09 http://www.uefa.com/competitions/ucl/fixturesresul... http://www.uefa.com/multimediafiles/download/press... http://www.uefa.com/newsfiles/ucl/2009/md13_1_6.pd... http://www.uefa.com/uefa/keytopics/kind=131072/new...